Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm 1045

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!
Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần 1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Lập Xuân17:15 - 28/01/1045
Vũ Thủy15:34 - 12/02/1045
Giờ Sóc lần 2
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Kinh Trập16:33 - 27/02/1045
Xuân Phân20:52 - 14/03/1045
Giờ Sóc lần 3
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Thanh Minh04:16 - 30/03/1045
Cốc Vũ14:56 - 14/04/1045
Giờ Sóc lần 4
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Lập Hạ04:15 - 30/04/1045
Tiểu Mãn19:56 - 15/05/1045
Giờ Sóc lần 5
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Mang Chủng13:01 - 31/05/1045
Hạ Chí06:52 - 16/06/1045
Giờ Sóc lần 6
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Tiểu Thử00:27 - 02/07/1045
Giờ Sóc lần 7
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Thử16:58 - 17/07/1045
Lập Thu07:39 - 02/08/1045
Giờ Sóc lần 8
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Xử Thử19:46 - 17/08/1045
Bạch Lộ04:59 - 02/09/1045
Giờ Sóc lần 9
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Thu Phân10:53 - 17/09/1045
Hàn Lộ13:40 - 02/10/1045
Giờ Sóc lần 10
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Sương Giáng13:18 - 17/10/1045
Lập Đông10:25 - 01/11/1045
Giờ Sóc lần 11
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Tiểu Tuyết05:20 - 16/11/1045
Đại Tuyết22:59 - 30/11/1045
Giờ Sóc lần 12
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Tiểu Hàn09:08 - 30/12/1045
Đông Chí15:54 - 15/12/1045

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.