Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm 1044

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Lưu ý: Năm 1044 có 13 lần trăng mới

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần 1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Hàn15:33 - 14/01/1044
Lập Xuân11:28 - 29/01/1044
Giờ Sóc lần 2
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Vũ Thủy09:38 - 13/02/1044
Kinh Trập10:44 - 28/02/1044
Giờ Sóc lần 3
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Xuân Phân14:55 - 14/03/1044
Thanh Minh22:25 - 29/03/1044
Giờ Sóc lần 4
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Cốc Vũ09:00 - 14/04/1044
Lập Hạ22:25 - 29/04/1044
Giờ Sóc lần 5
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Tiểu Mãn14:03 - 15/05/1044
Giờ Sóc lần 6
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Mang Chủng07:11 - 31/05/1044
Hạ Chí01:04 - 16/06/1044
Giờ Sóc lần 7
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Tiểu Thử18:38 - 01/07/1044
Đại Thử11:15 - 17/07/1044
Giờ Sóc lần 8
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Lập Thu01:51 - 02/08/1044
Xử Thử14:05 - 17/08/1044
Giờ Sóc lần 9
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Bạch Lộ23:10 - 01/09/1044
Thu Phân05:12 - 17/09/1044
Giờ Sóc lần 10
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Hàn Lộ07:49 - 02/10/1044
Sương Giáng07:35 - 17/10/1044
Giờ Sóc lần 11
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Lập Đông04:33 - 01/11/1044
Tiểu Tuyết23:36 - 15/11/1044
Giờ Sóc lần 12
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Tuyết17:06 - 30/11/1044
Đông Chí10:09 - 15/12/1044
Giờ Sóc lần 13
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Tiểu Hàn03:13 - 30/12/1044

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.