Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm 1074

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!
Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần 1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Vũ Thủy16:37 - 12/02/1074
Kinh Trập17:34 - 27/02/1074
Giờ Sóc lần 2
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Xuân Phân21:37 - 14/03/1074
Thanh Minh04:57 - 30/03/1074
Giờ Sóc lần 3
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Cốc Vũ15:24 - 14/04/1074
Giờ Sóc lần 4
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Lập Hạ04:39 - 30/04/1074
Tiểu Mãn20:11 - 15/05/1074
Giờ Sóc lần 5
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Mang Chủng13:13 - 31/05/1074
Hạ Chí07:04 - 16/06/1074
Giờ Sóc lần 6
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Tiểu Thử00:37 - 02/07/1074
Đại Thử17:18 - 17/07/1074
Giờ Sóc lần 7
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Lập Thu07:58 - 02/08/1074
Xử Thử20:19 - 17/08/1074
Giờ Sóc lần 8
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Bạch Lộ05:33 - 02/09/1074
Thu Phân11:44 - 17/09/1074
Giờ Sóc lần 9
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Hàn Lộ14:31 - 02/10/1074
Sương Giáng14:25 - 17/10/1074
Giờ Sóc lần 10
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Lập Đông11:30 - 01/11/1074
Tiểu Tuyết06:39 - 16/11/1074
Giờ Sóc lần 11
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Tuyết00:13 - 01/12/1074
Đông Chí17:18 - 15/12/1074
Giờ Sóc lần 12
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Tiểu Hàn10:23 - 30/12/1074

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.